Hai loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay là công ty TNHH và công ty cổ phần? Phân biệt giữa hai loại hình doanh nghiệp này? Dưới đây là bài phân tích cụ thể để phân biệt giữa hai loại hình doanh nghiệp…
Đọc thêm: Thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội theo quy định năm 2020
1. Thế nào là Công ty TNHH và Công ty Cổ phần:
– Công ty TNHH một thành viên: là công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Từ đó, chủ sở hữu sẽ là người chịu toàn bộ trách nhiệm pháp lý của Công ty.
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên: có thể là tổ chức, cá nhân và số lượng thành viên không vượt quá 50 người.
– Công ty cổ phần: là một loại doanh nghiệp có vốn được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần, đặc biệt là cổ phần được quyền chào bán. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
2. Phân biệt giữa công ty TNHH và công ty cổ phần:
Giống nhau:
- Đều là doanh nghiệp hoạt động dựa theo Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Có tư cách pháp nhân;
- Có chủ sở hữu;
- Các thành viên chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của Công ty;
- Phải góp đủ số vốn đã cam kết.
Khác nhau:
Tiêu chí | Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty cổ phần |
Cơ sở pháp lý | Điều 73 – Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2014 | Điều 47 – Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014 | Điều 110 – Điều 171 Luật Doanh nghiệp 2014 |
Số lượng thành viên | công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân | Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. | Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa. |
Cấu trúc vốn | Chủ sở hữu công ty góp vốn để làm vốn điều lệ công ty | Thành viên công ty góp vốn trong phạm vi đã cam kết khi thành lập công ty | Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. |
Góp vốn khi thành lập Công ty | Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày. | Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày. Được đa số thành viên còn lại tán thành. | Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua |
Huy động vốn | Huy động vốn thông qua vay nợ hoặc phát hành trái phiếu. Không được phát hành cổ phiếu. | huy đông vốn thông qua vay nợ phát hành trái phiếu, tiếp nhận thêm thành viên công ty. Không được phát hành cổ phiếu | Được phát hành cổ phiếu, vay nợ, phát hành trái phiếu. (có khả năng huy động vốn cao nhất trong các loại hình doanh nghiệp) |
Chuyển nhượng vốn | Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. | Chuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty). | Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu) |
Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty | Cá nhân làm chủ sở hữu: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc).
Tổ chức làm chủ sở hữu (1 trong 2 mô hình): – Chủ tịch Công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. – Chủ tịch Công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát | Cơ cấu của Công ty cổ phần bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. |