Cơ cấu tổ chức và quản lý trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ như thế nào theo quy định pháp luật? Loại hình doanh nghiệp này có những đặc điểm gì?
Đọc thêm: Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty TNHH một thành viên
Đọc thêm: Hồ sơ thủ tục thuế ban đầu của công ty TNHH mới thành lập theo quy định năm 2020
1. Khái niệm:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên: có thể là tổ chức, cá nhân và số lượng thành viên không vượt quá 50 người.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty không được quyền phát hành cổ phiếu nhưng được phát hành trái phiếu.
2. Cơ cấu tổ chức, quản lý Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
– Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát
Trong đó:
– Hội đồng thành viên:
- Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty;
- Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ như là: quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh, quyết định mọi hoạt động của công ty, …
- Được chia lợi nhuận tương ứng số vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành nghĩ vụ tài chính.
- Quyết định về vốn và điều lệ của công ty;
- Chủ tịch hội đồng thành viên do hội đồng thành viên bầu và chủ tịch thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Giám đốc, Tổng giám đốc:
- Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về quyền và nghĩa vụ.
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty;
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
- Tuyển dụng lao động,…
– Ban kiểm soát: Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo đúng pháp luật.
3. Những quy định khác:
Vốn điều lệ:
– Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
– Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày.
Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên:
– Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp;
– Phần vốn góp, giá trị vốn đã góp.
– Chữ ký của thành viên.