Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động đối với người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp được giải quyết như thế nào ở Việt Nam?

Bài viết liên quan

Để trả lời cho vấn đề này Luật sư LNP trả lời: Để được hưởng chế độ này, người lao động cần phải đáp ứng đủ các điều kiện của Luật An toàn vệ sinh lao động.

Đọc thêm:  Quy định của việc cho thuê lại lao động

Đọc thêm: Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động cho người lao động Trung Quốc tại Việt Nam

1. Điều kiện hưởng trợ cấp TNLĐ cho người bị suy giảm khả năng lao động:

  • Trợ cấp 1 lần: từ 5% đến 30%;
  • Trợ cấp hàng tháng: từ 31% trở lên;
  • Trợ cấp phục vụ: Từ 81% trở lên.

2. Quyền lợi:

  • Được giám đinh mức suy giảm khả năng lao động;
  • Được hưởng trợ cấp.

3. Mức hưởng (tính theo tỷ lệ thương tật và số năm đóng BHXH):

3.1. Trợ cấp 1 lần:

  • Theo tỷ lệ thương tật: Suy giảm 5% được hưởng 5 tháng lương tối thiểu chung (sau đó cứ 1% được hưởng thêm 0,5 tháng).
  • Theo số năm đóng BHXH: Tham gia dưới 1 năm được hưởng 0,5 tháng tiền công đóng BHXH (sau đó mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng).

3.2. Trợ cấp hàng tháng:

  • Theo tỷ lệ thương tật: Suy giảm 31% được hưởng 30% tháng lương tối thiểu chung (sau đó cứ 1% được hưởng thêm 0,5 tháng).
  • Theo số năm đóng BHXH: Như trợ cấp 1 lần.

3.3. Trợ cấp phục vụ:

Được hưởng trợ cấp hàng tháng và hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

3.4. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

Được hưởng một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.

3.5. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình

3.6. Dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau điều trị TNLĐ, bệnh nghề nghiệp

  • 25% lương tối thiểu chung/ngày (nghỉ tại nhà).
  • 40% lương tối thiểu chung/ngày (nghỉ tập trung).

4. Thủ tục hồ sơ:

4.1. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ TNLĐ:

  • Sổ BHXH;
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của người sử dụng lao động;
  • Biên bản điều tra tai nạn lao động;
  • Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao);
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động;
  • Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì cần có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông;
  • Trường hợp bị tai nạn giao thông trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì cần có thêm bản sao hộ khẩu thường trú hoặc bản sao giấy đăng ký tạm trú.

4.2. Hồ sơ giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp:

  • Sổ BHXH;
  • giấy đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của NSDLĐ (Mẫu số 05A-HSB);
  • Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản sao);
  • Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc phiếu hội chuẩn mắc bệnh nghề nghiệp;
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động.

4.3. Hồ sơ giải quyết TNLĐ, bệnh nghề nghiệp tái phát:

  • Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý;
  • Điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao);
  • Không điều trị nội trú: bản chính hoặc bản sao giấy tờ khám;
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật tái phát của hội đồng giám định y khoa.

4.4. Hồ sơ giải quyết TNLĐ, bệnh nghề nghiệp của NLĐ được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động:

  • Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý;
  • Hồ sơ TNLĐ, BNN của lần bị TNLĐ nhưng chưa được giám định.
  • Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa.

4.5. Hồ sơ giải quyết tiền cấp mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình:

  • Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý;
  • Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành LĐTB&XH.
  • Vé tàu, xe đi và về (nếu có).

Cách thứ thực hiện: Trực tiếp làm tại cơ quan đơn vị.

Cơ quan thực hiện: BHXH quận/huyện/tỉnh

Nếu muốn tìm hiểu chi tiết hơn, bạn vui lòng liên hệ LNP Law để được luật sư tư vấn.

Để lại một bình luận