Hợp đồng vô hiệu toàn phần?

Hợp đồng vô hiệu toàn phần là gì? Theo pháp luật Việt Nam quy định về hợp đồng vô hiệu toàn phần như thế nào? Hậu quả pháp lý là gì?

Bài viết liên quan

Đọc thêm: Hợp đồng li-xăng nhãn hiệu hàng hoá

Đọc thêm: Giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ

1. Khái niệm:

– Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là khi toàn bộ mục đích, nội dung của hợp đồng đó vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức của xã hội.

– Một trong các bên giao kết hợp đồng không có quyền xác lập giao dịch dân sự hoặc vi phạm một thỏa thuận và ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại, dẫn đến vô hiệu.

2. Các trường hợp khiến một hợp đồng bị vô hiệu toàn phần:

Căn cứ theo bộ luật dân sự 2015 quy định:

  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội: hợp đồng có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội bị vô hiệu toàn bộ từ thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều kiện về năng lực chủ thể: do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện.
  • Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép bên kia buộc phải thực hiện kí kết hợp đồng. Đó là hành vi vi phạm pháp luật vì vậy mà hợp đồng sẽ không có hiệu lực.

3. Hậu quả pháp lý:

– Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

– Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thoả thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

Để lại một bình luận