Một nhãn hiệu được pháp luật bảo hộ chỉ khi nhãn hiệu đó được cấp văn bằng bảo hộ hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Đọc thêm: Thời gian có hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là bao lâu?
Đọc thêm: Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ
1. Văn bằng bảo hộ
Theo khoản 25 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ: “Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng”.
Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc có nhãn hiệu đã được đăng ký quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng.
2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:
+Tài liệu chung:
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
– Mẫu nhãn hiệu: phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí;
– Danh mục hàng hóa cần đăng ký nhãn hiệu;
– Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác
+Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).