Đăng ký nhượng quyền thương mại: trước khi nhượng quyền thương mại, bên dự kiến nhượng quyền phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Các bước đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:
Bước 1: Xác định cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền.
– Sở Thương mại (nay là Sở Công Thương) sẽ giải quyết các trường hợp nhượng quyền trong nước (trừ hoạt động chuyển giao qua ranh giới Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng);
– Bộ Công Thương sẽ giải quyết các trường hợp nhượng quyền còn lại, bao gồm nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, nước ngoài vào Việt Nam kể cả qua các Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng.
– Điều 3 Khoản 2 Nghị định 120/2011/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại quy định:
Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền:
+ Nhượng quyền trong nước;
+ Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.
Các trường hợp này chỉ phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Bước 3: Chờ kết quả hoặc yêu cầu bổ sung từ cơ quan có thẩm quyền.
– Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ;
– Đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo cho thương nhân biết;
Trường hợp từ chối đăng ký cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:
– Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
– Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận khi nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
– Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu;
– Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.
* Các báo cáo, tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động được cơ quan nhà nước yêu cầu cung cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trên đây là tư vấn sơ bộ chúng tôi về yêu cầu của Quý khách hàng. Xin chân thành cảm ơn Quý khách đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của chúng tôi.