Lưu ý quan trọng khi đầu tư ra nước ngoài

Kinh tế hội nhập mở rộng không chỉ có Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam mà các Nhà đầu tư Việt Nam cũng đang muốn tìm kiếm cơ hội để khai thác, phát triển và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Để các Nhà đầu tư trong nước những tư vấn pháp lý hữu ích nhất chúng tôi đưa ra bài viết những lưu ý quan trọng khi đầu tư ra nước ngoài.

Bài viết liên quan

Căn cứ pháp lý

– Luật Đầu tư 2014.
– Nghị định số 83/2015/NĐ-CP; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
– Thông tư số 09/2015/TT-BKHĐT; Thông tư số 12/2016/TT-NHNN.

Các lưu ý quan trọng khi đầu tư ra nước ngoài

  1. Thủ tục xin giấy phép đầu tư

Điều kiện đầu tư

– Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, quy định của luật khác có liên quan; pháp luật của quốc gia tiếp nhận đầu tư; điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Gồm kinh doanh các chất ma tuý; kinh doanh hoá chất, khoáng vật; mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người…

– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư

– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư

Xin giấy phép đầu tư

Nhà đầu tư cần xem xét có thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư để chuẩn bị hồ sơ phù hợp

* Các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư

– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài

– Tài liệu xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

+ Nhà đầu tư là cá nhân: bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

+ Nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận thành lập; Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Đề xuất dự án đầu tư: mục tiêu, quy mô, hình thức; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động, cơ cấu vốn; tiến độ thực hiện, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án

+ Các dự án quy định tại Điều 8 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP. Phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư

– Bản sao tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác

– Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc vản bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư

– Quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư

– Văn bản của cơ quan thuế xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án

– Văn bản chấp thuận của CQNN có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài.

* Các dự án không thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư

– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài

– Tài liệu xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

+ Nhà đầu tư là cá nhân: bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

+ Nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận thành lập; Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc vản bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư

– Quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư

– Văn bản chấp thuận của CQNN có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài

– Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án với các dự án quy định tại Điều 8 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP.

– Văn bản của cơ quan thuế xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư chỉ được đầu tư ra nước ngoài sau khi được cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

  1. Chuyển vốn đầu tư

Nhà đầu tư có dự án đầu tư ra nước ngoài không được chuyển tiền trực tiếp ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam. Hoạt động chuyển tiền phải được tiến hành gián tiếp thông qua tài khoản mở tại tổ chức tín dụng.

Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn mở riêng tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và phải đăng ký tại Ngân hành Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

* Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

– Chuyển vốn bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ phải thực hiện thông qua tài khoản mở tại tổ chức tín dụng được cho phép

+ Theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN thì tài khoản vốn đầu tư nước ngoài là tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam.

+ Nhà đầu tư chuyển nguồn vốn đầu tư là ngoại tệ ra nước ngoài thì phải mở 01 tài khoản tài khoản vốn đầu tư bằng một ngoại tệ phù hợp.

+ Nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư là đồng Việt Nam ra nước ngoài thì được đồng thời mở và sử dụng 02 tài khoản. Một tài khoản sử dụng đồng Việt Nam và một tài khoản sử dụng ngoại tệ.

– Chuyển vốn đầu tư bằng máy móc, thiết bị, quyền sở hữu trí tuệ… ra nước ngoài được thực hiện theo pháp luật về xuất nhập khẩu, chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ…

* Chuyển lợi nhuận đầu tư về nước

– Dự án đầu tư ở nước ngoài sau khi phát sinh lợi nhuận thì nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận này để tiếp tục đầu tư ở nước ngoài hoặc chuyển về nước.

– Trường hợp chuyển lợi nhuận về nước thì trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc vản bản tương đương của nước tiếp nhận đầu tư. Nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các thu nhập khác có được từ đầu tư về Việt Nam thông qua tài khoản vốn đầu tư.

  1. Hạn chế đối với nhà đầu tư

Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam với các Thành viên WTO quy định các cam kết về hạn chế tiếp cận thị trường với cung cấp qua biên giới, tiêu dùng nước ngoài, hiện diện thương mại, hiện diện thể nhân đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.

Ví dụ: dịch vụ quảng cáo (mã CPC 871) hiện diện thương mại của nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế đối với:

– Kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được thành lập liên doanh hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được phép kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

– Kể từ ngày gia nhập, cho phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.

– Kể từ ngày 1/1/2009, không hạn chế tỷ lệ góp vốn của phía nước ngoài trong liên doanh.

 

Tham khảo thêm: https://luatsutuvanluat.com/ho-so-dang-ky-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu/

____________________________
Với kinh nghiệm 10 năm trong nghề, chúng tôi với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn tự tin cung cấp dịch vụ pháp lý của mình đến khách hàng trên toàn quốc.
Liên hệ Luật sư tư vấn và hỗ trợ tất cả các Dịch vụ liên quan đến đầu tư ra nước ngoài.
LNP LAW
Địa chỉ: số 225A Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 02463292936
HOTLINE: 0832929912
Email: info@lnplegal.com

Trả lời