Điều kiện thành lập doanh nghiệp hiện nay

Dựa vào Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản pháp luật liên quan, điều kiện để thành lập có những yếu tố cần thiết nào? Cá nhân, tổ chức cần phải lưu ý những gì?

Bài viết liên quan

Đọc thêm: Các vấn đề pháp lý trước khi thành lập doanh nghiệp

Đọc thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp phi lợi nhuận theo quy định của pháp luật hiện hành 2020

1. Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2014
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp
  • Và các văn bản pháp luật liên quan khác

2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp:

2.1 Điều kiện về thành viên và cổ đông góp vốn Công ty:

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người từ đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp pháp luật cấm ( như đang thi hành án phạt tù,… ) thì có thể đứng ra thành lập Công ty kể cả trường hợp Công ty đó có nhiều cổ đông, thành viên.

2.2 Điều kiện về người đại diện theo pháp luật:

“Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp ” căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật doanh nghiệp 2014. Có nghĩa là, người đại diện theo pháp luật trong một doanh nghiệp phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.

Trong trường hợp Công ty có nhu cầu cho người nước ngoài làm đại diện theo pháp luật (Giám đốc, Tổng giám đốc,…) thì phải có giấy chứng nhận tạm trú hoặc bản sao công chứng Hộ chiếu trong 6 tháng.

2.3 Loại hình thành lập Công ty:

Hiện nay, có những loại hình Công ty mà cá nhân có thể đăng ký:

  • Công ty TNHH một thành viên: doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân là chủ sở hữu.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Số lượng thành viên không vượt quá 50.
  • Công ty Cổ phần: có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung.
  • Công ty tư nhân: cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân; không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

2.4 Điều kiện về tên:

Tên doanh nghiệp được Luật Doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng

Ví dụ: Đối với công ty cổ phần, chúng ta sẽ được phép đặt tên: Công ty cổ phần kinh doanh bảo hiểm ACE

Một số lưu ý khi đặt tên: không được trùng với tên doanh nghiệp đã đăng kí,…

2.5 Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của Công ty:

Xác định nơi đặt trụ sở chính rõ ràng theo quy định của pháp luật:

“ Điều 43. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”

Ví dụ: Số 18 Tòa nhà A đường Lê Văn Lương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Tuy nhiên, hiện nay một số doanh nghiệp đặt trụ sở Công ty tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể. Trong trường hợp này, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức (Điều 6 Luật nhà ở)

Quy định khi vi phạm về đăng kí trụ sở chính sẽ bị xử phạt hành chính phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng do kê khai không trung thực, không chính xác nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2.6 Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ Công ty.

Vì vậy, vốn điều lệ trong một Công ty sẽ phụ thuộc vào thành viên hoặc cổ đông góp vốn được định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và cam kết của mỗi thành viên hoặc cổ đông.

2.7 Ngành nghề được phép đăng ký kinh doanh:

– Những ngành nghề phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, trong trường hợp ngành nghề không nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam thì phải được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật chuyên ngành.

– Ngành nghề thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật tại Phụ lục 4 Luật đầu tư 2014.

 

Để lại một bình luận