Nội dung hợp đồng lao động gồm những gì?

Một bản hợp đồng lao động có những nội dung gì? Những nội dung đó được quy định như thế nào?

Bài viết liên quan

Đọc thêm: Thời gian hưởng phụ cấp thu hút theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP

Đọc thêm: Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động không

1. Hợp đồng lao động được hiểu như thế nào?

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Có những loại hợp đồng sau:

  • Hợp đồng không xác định thời hạn;
  • Hợp đồng có thời hạn;
  • Hợp đồng theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

2. Nội dung hợp đồng lao động gồm những gì?

2.1 Thông tin của các bên:

– Thông tin về tên, địa chỉ người sử dụng lao động (bên A):

  • Tên theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
  • Địa chỉ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
  • Họ và tên, số CMND hoặc hộ chiếu và chức danh người ký hợp đồng.

– Thông tin về tên địa chỉ người lao động (bên B): Họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân và giấy tờ hợp pháp.

2.2 Công việc và địa điểm làm việc:

Doanh nghiệp quy định về công việc phải làm, chức vụ trong công ty.

Về địa điểm làm việc phụ thuộc vào yêu cầu của Công ty. Có thể làm tại văn phòng hoặc chi nhánh của Công ty. Điều này công ty phải quy định rõ.

2.3 Thời hạn hợp đồng lao động:

Thời gian thực hiện hợp đồng ( ghi rõ ngày tháng năm )

Thời điểm bắt đầu và kết thúc ( đối với loại hợp đồng xác định thời hạn hoặc theo mùa vụ ).

Thời điểm bắt đầu đối với hợp đồng không xác định thời hạn.

2.4 Lương và hình thức trả lương:

Mức lương hàng tháng, phụ cấp do các bên thỏa thuận.

Người lao động được phép nghỉ 10 ngày lễ Tết và 12 ngày phép năm. Người lao động mặc dù không đi làm nhưng vẫn được hưởng nguyên lương.

Hình thức trả lương: Trả lương thông qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt.

Thời hạn trả lương: Tùy vào việc công ty quy định rõ thời gian trả lương.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp quy định rõ thời hạn trả lương nhưng trả lương chậm so với thỏa thuận khoảng 30 ngày thì doanh nghiệp đã vi phạm về nguyên tắc trả lương sẽ bị phạt tiền từ 

2.5 Chế độ nâng bậc, nâng lương:

Theo thỏa thuân của các bên về điều kiện, về thời gian sẽ được nâng bậc và nâng lương nếu hoàn thành tốt công việc hơn mức quy định và theo quy chế doanh nghiệp.

2.6 Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi:

Doanh nghiệp quy định về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi chi tiết trong hợp đồng cũng như quy định để đảm bảo tính minh bạch.

Thời gian làm việc từ thứ … đến thứ …

Bắt đầu làm việc vào … – …

Nghỉ trưa từ … – …

2.7 Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế:

Công ty đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế được quy định rõ trong hợp đồng.

2.8 Những nội dung khác:

Doanh nghiệp phải đào tạo bồi dưỡng để đảm bảo tính chất công việc được hiệu quả. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc đảm bảo thời gian và kinh phí đào tạo cho người lao động.

Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh nơi làm việc.

 

Để lại một bình luận