Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam ngày càng trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, để thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam một cách hợp pháp, nhà đầu tư cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, đặc biệt là việc xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – một thủ tục bắt buộc đối với đa số dự án có vốn nước ngoài. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản hoặc hình thức điện tử do Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao) cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận ghi nhận các nội dung cơ bản như:
- Tên dự án đầu tư
- Nhà đầu tư
- Mục tiêu, quy mô đầu tư
- Địa điểm thực hiện dự án
- Vốn đầu tư, tiến độ góp vốn
- Thời hạn thực hiện dự án
Căn cứ pháp lý
Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại các văn bản pháp luật sau:
- Luật Đầu tư 2020
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT về mẫu văn bản và thủ tục đầu tư
Các văn bản chuyên ngành khác có liên quan đến ngành nghề đầu tư có điều kiện
Trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp khi:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới tại Việt Nam
- Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế đã có nhưng thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương
- Thực hiện dự án đầu tư độc lập, kể cả khi không thành lập tổ chức kinh tế
Lưu ý: Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn dưới 51% và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì có thể không cần xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mà chỉ cần làm thủ tục mua vốn góp thông thường.
Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Không thuộc đối tượng bị cấm đầu tư tại Việt Nam
- Dự án không rơi vào danh mục ngành nghề cấm đầu tư
- Có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án
- Đáp ứng điều kiện về địa điểm đầu tư (phù hợp với quy hoạch, pháp luật về đất đai, môi trường…)
- Có kế hoạch góp vốn rõ ràng, đúng tiến độ cam kết
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu)
- Đề xuất dự án đầu tư, gồm: mục tiêu, quy mô, vốn, địa điểm, thời gian, lao động, tác động môi trường…
- Bản sao hộ chiếu hoặc đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư (hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tổ chức nước ngoài)
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính (báo cáo tài chính, cam kết vốn của ngân hàng…)
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê địa điểm nếu không xin giao đất
- Giải trình công nghệ (nếu dự án sử dụng công nghệ hạn chế hoặc có yêu cầu về công nghệ)
- Các giấy tờ khác: giấy ủy quyền, hợp đồng hợp tác (nếu có từ 2 nhà đầu tư trở lên)
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu thuộc diện yêu cầu)
- Đối tượng áp dụng: Các dự án có quy mô lớn, sử dụng đất nhiều, có yếu tố an ninh quốc phòng, lĩnh vực độc quyền nhà nước…
- Cơ quan tiếp nhận: Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh tùy theo dự án
- Thời gian giải quyết: 30 – 45 ngày
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp nơi thực hiện dự án
- Hình thức: Trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
Bước 3: Thẩm định và cấp giấy chứng nhận
- Sở KH&ĐT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, phối hợp với các cơ quan khác nếu cần (tài nguyên môi trường, quy hoạch…)
- Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản nêu rõ lý do
Những lưu ý quan trọng khi xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Kiểm tra ngành nghề đầu tư
Nhà đầu tư cần rà soát xem ngành nghề mình đầu tư có nằm trong danh mục đầu tư có điều kiện hoặc cấm đầu tư theo Luật Đầu tư hay không. Một số ngành nghề yêu cầu:
- Có đối tác Việt Nam sở hữu tỷ lệ nhất định
- Phải có chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định
- Tuân thủ cam kết WTO hoặc hiệp định thương mại
Địa điểm thực hiện dự án
- Địa điểm đầu tư phải phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, địa phương
- Trường hợp thuê đất của tư nhân: cần có hợp đồng thuê, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp
Tài chính nhà đầu tư
- Báo cáo tài chính phải rõ ràng, thể hiện khả năng thanh toán
- Nếu sử dụng vốn vay, phải có cam kết cho vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính uy tín
Trường hợp thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Khi dự án có sự thay đổi như:
- Thay đổi nhà đầu tư
- Thay đổi địa điểm thực hiện dự án
- Thay đổi mục tiêu, quy mô, tiến độ
- Tăng, giảm vốn đầu tư
Thì nhà đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Thời gian và lệ phí
- Thời gian cấp: 15 ngày làm việc (không bao gồm thời gian xin chủ trương nếu có)
- Lệ phí cấp: Miễn phí (hiện tại chưa quy định thu lệ phí)
Việc nắm rõ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài là bước đi quan trọng để bắt đầu quá trình đầu tư vào Việt Nam một cách thuận lợi và hợp pháp. Dù là cá nhân hay tổ chức nước ngoài, việc tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh các rủi ro pháp lý bạn hãy tìm đến luật sư để được hỗ trợ chi tiết.
Xem thêm: